ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ
LAO ÐỘNG
THÝÕNG
BINH VÀ XÃ HỘI –
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO –
SỞ
TÀI CHÍNH

|
CỘ !important;NG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
Số: 20930/HDLS-SLÐTBXH-SGDÐT-STC
|
Thành phố !important; Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 nãm
2014.
|
HÝỚNG
DẪN LIÊN SỞ
Về việc
thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập
cho học sinh, sinh viên từ nãm
học 2013-2014 ðến nãm học 2014-2015
Cãn cứ
Nghị ðịnh số 49/2010/NÐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính
phủ về việc thực hiện Quy ðịnh về
miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cõ chế thu, sử dụng học phí ðối
với cõ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân từ nãm học 2010-2011 ðến nãm
học 2014-2015 (sau ðây gọi là Nghị ðịnh 49) và Nghị ðịnh số
74/2013/NÐ-CP ngày 15/7/2013 của
Chính phủ về Sửa ðổi, bổ sung một số
ðiều của Nghị ðịnh số
49/2010/NÐ-CP ngày 14 tháng 5 nãm 2010
của Chính phủ quy ðịnh
về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cõ chế thu, sử dụng học phí
ðối với cõ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
từ nãm học 2010-2011 ðến nãm học 2014-2015 (sau ðây gọi là Nghị
ðịnh 74);
Cãn
cứ Thông tý liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDÐT-BTC-BLÐTBXH ngày
30/5/2014 của Liên Bộ Giáo dục và Ðào tạo, Bộ Tài
chính và Bộ Lao ðộng - Thýõng binh và Xã hội về hýớng dẫn thực hiện
một số ðiều của Nghị ðịnh 49 và Nghị
ðịnh số 74 (sau ðây gọi là Thông tý 20);
Cãn cứ Quyết ðịnh số
03/2014/QÐ-UBND ngày 14/01/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về việc ban hành chuẩn hộ nghèo và hộ cận
nghèo thành phố áp dụng cho giai ðoạn 2014-2015; Quyết
ðịnh số 04/2014/QÐ-UBND ngày 14/01/2014 của Ủy ban nhân
Thành phố về việc ban hành Chýõng trình Giảm
nghèo, tãng hộ khá của thành phố giai ðoạn 2014-2015;
Liên Sở Giáo dục- Ðào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao
ðộng-Thýõng binh và Xã hội hýớng dẫn một số
nội dung về thực hiện chính sách miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ
em mẫu giáo, học sinh phổ thông thuộc các cõ sở
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; học sinh,
sinh viên thuộc các cõ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục ðại học nãm 2013-2014 ðến nãm học 2014-2015, cụ thể nhý sau:
I. QUY ÐỊNH CHUNG:
1.
Giải thích từ ngữ:
- Hộ nghèo theo quy ðịnh của thành
phố (thýờng trú và tạm trú KT3 trên ðịa bàn thành
phố) là những hộ dân có mức thu nhập bình
quân từ 16 triệu ðồng/ngýời/nãm trở xuống,
không phân biệt nội thành, ngoại thành và có mã
số hộ nghèo.
- Hộ cận nghèo theo quy ðịnh
của thành phố (thýờng trú và tạm trú KT3 trên ðịa
bàn thành phố) là những hộ dân có mức thu nhập
bình quân từ trên 16 triệu ðến 21 triệu
ðồng/ngýời/nãm, không phân biệt nội thành, ngoại
thành và có mã số hộ cận nghèo.
- Chuẩn hộ
nghèo, hộ
cận nghèo theo quy ðịnh của Thủ týớng Chính
phủ ðýợc phê duyệt theo từng
thời kỳ (Hiện nay ðang ðýợc thực hiện theo
quy ðịnh tại Quyết ðịnh số 09/2011/QÐ-TTg ngày
30/01/2011 của Thủ týớng Chính phủ về chuẩn
hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai ðoạn 2011
- 2015).
- Cõ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm trýờng cao
ðẳng nghề, trýờng trung cấp nghề, trýờng
trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm dạy nghề.(Khoản 1, Ðiều 36, Luật
Giáo dục 2005)
2.
Phạm vi áp dụng:
- Hýớng dẫn này áp dụng ðối
với tất cả các loại hình nhà trýờng
ở các cấp học và trình ðộ ðào tạo và cõ
sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc
dân.
- Hýớng dẫn này áp dụng ðối với trẻ
em học mẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh,
sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trýờng
phổ thông dân tộc nội trú, trýờng dự bị
ðại học, khoa dự bị ðại học; học
sinh, sinh viên, học viên học chính quy, học liên thông theo
hình thức ðào tạo chính quy tại các cõ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục ðại học;
học viên học ở các trung tâm giáo dục thýờng
xuyên theo chýõng trình trung học cõ sở, trung học
phổ thông.
3. Mức áp
dụng:
a) Học phí ðối với trẻ em
học mẫu giáo và học sinh phổ thông:
Áp dụng mức học phí của
nãm học do cấp có thẩm quyền ban hành ðể làm cõ
sở tính mức miễn, giảm học phí cho học
sinh. Cụ thể mức học phí áp dụng từ nãm
học 2013-2014 ðến nãm học 2014-2015 theo quy ðịnh
tại Quyết ðịnh số 27/2013/QÐ-UBND ngày 05 tháng 08 nãm
2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Ðối với trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông ðang học tại cõ
sở giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập
thì mức học phí tính
miễn, giảm ðýợc áp dụng theo mức học phí
của trýờng công lập cùng cấp trên ðịa bàn.
b) Tiền tổ chức học hai
buổi/ngày:
Các cõ sở giáo dục phải
thực hiện miễn, giảm theo hýớng dẫn này và
sẽ ðýợc ngân sách cấp bù theo mức quy ðịnh chung
của thành phố.
c) Học phí ðối với giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục ðại học:
Thực hiện theo mức trần
học phí týõng ứng với từng ngành, nghề ðào
tạo ðýợc quy ðịnh tại Ðiều 12 Nghị
ðịnh 49/2010/NÐ-CP ngày 14 tháng 5 nãm 2010 của Chính phủ.
Cụ thể:
- Nếu mức học phí thực
tế thấp hõn hoặc bằng mức trần quy
ðịnh tại Nghị ðịnh 49/2010/NÐ-CP thì áp
dụng mức học phí thực tế;
- Nếu mức
học phí thực tế cao hõn mức trần quy ðịnh
tại Nghị ðịnh 49/2010/NÐ-CP thì áp dụng
mức trần quy ðịnh học phí.
d) Mức hỗ trợ chi phí học
tập: 70.000
ðồng/học sinh/tháng.
e) Thời gian ðýợc miễn,
giảm học phí, tiền tổ chức học hai
buổi/ngày và hỗ trợ chi phí học tập ðối
với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông theo
thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/nãm
học.
Thời gian ðýợc miễn học
phí ðối với học sinh, sinh viên các cõ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập theo thời gian học thực tế và không quá 10
tháng/nãm học.
II. CÁC ÐỐI TÝỢNG KHÔNG PHẢI
ÐÓNG HỌC PHÍ, ÐÝỢC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ
TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP:
1. Ðối týợng không
phải ðóng học phí:
1.1. Học sinh tiểu
học trýờng công lập.
1.2. Học sinh, sinh
viên ngành sý phạm hệ chính quy ðang theo học tại các
cõ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ðại
học công lập, theo chỉ tiêu ðào tạo của Nhà
nýớc, ðýợc Ngân sách nhà nýớc cấp bù học phí.
1.3. Ngýời theo
học các khóa ðào tạo nghiệp vụ sý phạm ðể
ðạt chuẩn trình ðộ ðào tạo theo quy ðịnh
của Bộ Giáo dục và Ðào tạo.
2. Ðối týợng ðýợc miễn học phí:
2.1. Ngýời có công
với cách mạng và thân nhân của ngýời có công với
cách mạng theo Pháp lệnh Ýu ðãi ngýời có công
với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 nãm
2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 nãm 2012
sửa ðổi, bổ sung một số ðiều của Pháp
lệnh Ýu ðãi ngýời có công với cách mạng.
Cụ thể:
a) Anh hùng Lực
lýợng vũ trang nhân dân; Thýõng binh, ngýời hýởng chính
sách nhý thýõng binh; Bệnh binh;
b) Con của ngýời hoạt ðộng cách mạng
trýớc ngày 01 tháng 01 nãm 1945; con của ngýời hoạt
ðộng cách mạng từ ngày 01 tháng 01 nãm 1945 ðến ngày
khởi nghĩa tháng Tám nãm 1945; con của Anh hùng Lực
lýợng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao ðộng trong
thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con
của thýõng binh, ngýời hýởng chính sách nhý thýõng binh; con
của bệnh binh; con của ngýời hoạt ðộng
kháng chiến bị nhiễm chất ðộc hóa học.
2.2. Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn
mẹ không nõi nýõng
tựa hoặc bị khuyết tật có khó khãn về kinh
tế. Cụ thể:
a) Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn
mẹ, không nõi nýõng
tựa; kể cả học sinh, sinh viên mồ côi cả
cha lẫn mẹ ðang ðýợc nuôi dýỡng trong các cõ sở
bảo trợ xã hội công lập và ngoài công lập
có giấy phép hoạt ðộng của cõ quan chức nãng;
b) Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị khuyết tật
thuộc diện hộ cận nghèo theo quy ðịnh của
Thủ týớng Chính phủ.
2.3. Trẻ em bị
bỏ rõi, mất nguồn nuôi dýỡng; trẻ em mồ côi
cha hoặc mẹ nhýng ngýời còn lại là mẹ
hoặc cha mất tích theo quy ðịnh tại Ðiều 78 của
Bộ luật Dân sự hoặc không ðủ nãng lực,
khả nãng ðể nuôi
dýỡng theo quy ðịnh của pháp luật; trẻ em có cha
và mẹ hoặc cha hoặc mẹ ðang trong thời gian
chấp hành hình phạt tù tại trại giam hoặc
chấp hành quy ðịnh xử phạt hành chính tại các cõ
sở giáo dục lao ðộng xã hội, không còn
ngýời nuôi dýỡng;
Ngýời chýa thành niên từ ðủ 16 ðến dýới 18 tuổi
nhýng ðang ði học vãn hóa, học nghề, có hoàn cảnh nhý
trẻ em nêu trên.
2.4. Trẻ em, học
sinh, sinh viên là con thứ nhất và thứ hai thuộc
hộ nghèo theo quy ðịnh thành phố ðang theo học
tại các trýờng, trung tâm giáo dục thýờng xuyên từ
mẫu giáo ðến trung học phổ thông công lập và
ngoài công lập; các cõ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập, áp dụng miễn 100% học phí, kể cả
tiền tổ chức học hai buổi/ngày.
2.5. Học sinh, sinh viên học tại các cõ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục ðại học là
ngýời dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo theo
quy ðịnh của Thủ týớng Chính phủ.
2.6. Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông
là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ
ðang phục vụ có thời hạn trong lực lýợng
vũ trang nhân dân theo quy ðịnh tại thông tý liên tịch
số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 về hýớng dẫn thực hiện
Nghị ðịnh số 87/2013/NÐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính
phủ quy ðịnh chế ðộ, chính sách ðối với gia
ðình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sỹ ðang
phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và
khoản 1 Ðiều 4 Thông tý liên tịch số
20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc
phòng và Bộ Tài chính hýớng dẫn thực hiện
Nghị ðịnh số 88/2011/NÐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính
phủ về chế ðộ, chính sách ðối với gia
ðình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
2.7. Học sinh, sinh
viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử
tuyển học nghề nội trú với thời gian ðào
tạo từ 3 tháng trở lên).
2.8. Học sinh
trýờng dự bị ðại học, khoa dự bị
ðại học.
2.9. Sinh viên học
chuyên ngành Mác - Lê nin và Tý týởng Hồ Chí Minh.
2.10. Học sinh, sinh
viên, học viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm
thần, Pháp Y, Giải phẫu bệnh tại các cõ sở
ðào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu ðào
tạo của Nhà nýớc.
2.11. Học sinh, sinh
viên ngýời dân tộc thiểu số rất ít ngýời
ở vùng có ðiều kiện kinh tế - xã hội khó
khãn; Học sinh, sinh viên ngýời dân tộc thiểu số
rất ít ngýời ở vùng có ðiều kiện kinh tế -
xã hội ðặc biệt khó khãn.
a) Ngýời dân tộc
thiểu số rất ít ngýời bao gồm: La Hủ, La
Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống,
Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rõ Mãm, BRâu, Õ Ðu.
b) Vùng có ðiều
kiện kinh tế - xã hội khó khãn và ðặc biệt
khó khãn theo quy ðịnh tại ðiểm b Khoản 11 Ðiều 4
Thông tý 20.
c) Các quyết ðịnh khác của Nhà nýớc hoặc thành
phố sửa ðổi, bổ sung hoặc quy ðịnh
mới về danh sách các xã ðặc biệt khó khãn (nếu
có). Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết ðịnh
phê duyệt danh sách các xã hoàn thành mục tiêu chýõng
trình thì ðối týợng thuộc phạm vi các
xã ðó không ðýợc hýởng chế ðộ kể từ
khi Quyết ðịnh có hiệu lực thi hành.
3. Ðối týợng ðýợc giảm 70% học phí:
Các ðối týợng ðýợc giảm 70% học phí
gồm: học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc
cung ðình, chèo, tuồng, cải lýõng, múa, xiếc;
một số nghề học nặng nhọc, ðộc
hại, nguy hiểm ðối với dạy nghề.
Danh mục các nghề học nặng nhọc, ðộc
hại, nguy hiểm do Bộ Lao ðộng - Thýõng binh và
Xã hội quy ðịnh tại Thông tý số 20/2014/TT-BLÐTBXH ngày 26/8/2014.
4. Các ðối týợng ðýợc
giảm 50% học phí gồm:
4.1. Trẻ em học
mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân,
viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
ðộng hoặc mắc bệnh nghề nghiệp ðýợc
hýởng trợ cấp thýờng xuyên.
4.2. Học sinh là con
thứ ba thuộc hộ nghèo theo quy ðịnh thành phố
ðang theo học tại các trýờng từ mẫu giáo
ðến trung học phổ thông và các cõ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập hoặc trung tâm giáo dục
thýờng xuyên, áp dụng miễn 50% học phí, kể
cả tiền tổ chức học hai buổi/ngày.
4.3. Học sinh là con thứ nhất và con thứ hai
thuộc hộ cận nghèo theo quy ðịnh thành phố ðang
theo học tại các trýờng từ mẫu giáo ðến
trung học phổ thông hoặc trung tâm giáo dục
thýờng xuyên, áp dụng giảm 50% học phí, kể
cả tiền tổ chức học hai buổi/ngày.
4.4. Học sinh tốt
nghiệp trung học cõ sở trong thời gian 3 nãm kể
từ ngày tốt nghiệp ði học trung cấp nghề và
trung cấp chuyên nghiệp.
5. Ðối týợng ðýợc hỗ trợ chi phí học
tập:
5.1. Trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi
cả cha lẫn mẹ không nõi nýõng tựa hoặc bị
tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận
nghèo theo quy ðịnh của Thủ týớng Chính phủ.
Chuẩn hộ cận nghèo ðýợc thực hiện theo quy
ðịnh của Thủ týớng Chính phủ phê duyệt theo
từng thời kỳ.
5.2.
Hỗ trợ 100% chi phí học tập ðối với
học sinh là con thứ nhất và thứ hai thuộc
hộ nghèo theo quy ðịnh thành phố ðang theo học
tại các trýờng từ mẫu giáo ðến trung học
phổ thông hoặc trung tâm giáo dục thýờng xuyên.
5.3.
Hỗ trợ 50% chi phí học tập ðối với
học sinh là con thứ ba thuộc hộ nghèo theo quy
ðịnh thành phố ðang theo học tại các trýờng từ
mẫu giáo ðến trung học phổ thông hoặc trung tâm
giáo dục thýờng xuyên.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC:
1. Ðối với ngýời
học tại các cõ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ðại
học công lập:
1.1. Trình tự,
thủ tục và hồ sõ:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng nãm
học, cha mẹ (hoặc ngýời giám hộ) trẻ em
học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh,
sinh viên, học viên học ở các cõ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục ðại học có ðõn ðề
nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập gửi cõ sở giáo dục nhý sau:
- Ðối với các
ðối týợng thuộc diện ðýợc miễn, giảm
học phí học mầm non và phổ thông: Mẫu ðõn theo
phụ lục I của Thông tý 20.
- Ðối với các
ðối týợng thuộc diện ðýợc hỗ trợ chi
phí học tập học mầm non và phổ thông: Mẫu
ðõn theo phụ lục II của Thông tý 20.
- Ðối với các
ðối týợng thuộc diện miễn, giảm học
phí học ở cõ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục ðại học: Mẫu ðõn theo phụ lục III
của Thông tý 20.
a) Tùy theo từng
ðối týợng thuộc diện ðýợc miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo ðõn
là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ
sau:
- Giấy xác nhận
thuộc ðối týợng ðýợc quy ðịnh tại ðiểm
2.1 Khoản 2 Mục II của Hýớng dẫn này do cõ quan
quản lý ðối týợng ngýời có công hoặc Ủy ban nhân dân phýờng, xã
xác nhận;
- Quyết ðịnh
về việc trợ cấp xã hội của Chủ
tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện; Quyết
ðịnh tiếp nhận ðối týợng trẻ vào trung tâm
Bảo trợ xã hội của Sở Lao ðộng
Thýõng binh Xã hội; Quyết ðịnh tiếp nhận
ðối týợng của cõ sở Bảo trợ xã
hội ngoài công lập trên ðịa bàn thành phố ðối
với ðối týợng ðýợc quy ðịnh tại ðiểm 2.2
Khoản 2 Mục II của Hýớng dẫn này là trẻ em
học mẫu giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn
mẹ không nõi nýõng tựa; Giấy xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp
xã cấp cho ðối týợng là học sinh, sinh viên
mồ côi cả cha lẫn mẹ; Giấy xác nhận
khuyết tật của Ủy ban nhân dân xã ðối
với ðối týợng ðýợc quy ðịnh tại ðiểm
2.2 Khoản 2 Mục II của Hýớng dẫn này là trẻ
em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị khuyết
tật và giấy chứng nhận hộ cận nghèo
của Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp cho ðối týợng có khó khãn
về kinh tế;
- Giấy xác nhận
của Ủy ban nhân
dân cấp xã ðối với ðối týợng ðýợc
quy ðịnh tại ðiểm 2.3 Khoản 2 Mục II của Hýớng
dẫn này;
- Giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp
xã cấp cho ðối týợng ðýợc quy ðịnh
tại ðiểm 2.4 và ðiểm 4.2, ðiểm 4.3 Khoản 2,
Khoản 4 Mục II của Hýớng dẫn này. Bao gồm
các nội dung: mã số hộ nghèo, hộ cận
nghèo; thu nhập bình quân của hộ; có thuộc
trýờng hợp sinh con thứ ba trở lên không;
- Giấy khai sinh và
giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp cho ðối týợng ðýợc quy
ðịnh tại ðiểm 2.5 Khoản 2 Mục II của Hýớng
dẫn này. Bao gồm các nội dung: mã số hộ
nghèo, hộ cận nghèo; thu nhập bình quân của
hộ;
- Giấy chứng
nhận ðối týợng ðýợc hýởng chế ðộ
miễn học phí theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tý
liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hýớng
dẫn thực hiện Nghị ðịnh số 87/2013/NÐ-CP
ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy ðịnh chế ðộ,
chính sách ðối với thân nhân hạ sĩ quan chiến
sỹ ðang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân
dân; Giấy chứng nhận ðối týợng ðýợc
hýởng chế ðộ miễn học phí theo mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tý liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC
ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài
chính hýớng dẫn thực hiện Nghị ðịnh
số 88/2011/NÐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về
chế ðộ, chính sách ðối với gia ðình hạ
sĩ quan, binh sĩ tại ngũ ðối với ðối
týợng quy ðịnh tại ðiểm 2.6 Khoản 2 Mục II
của Hýớng dẫn này;
- Giấy khai sinh và
sổ hộ khẩu thýờng trú ðối với ðối
týợng ðýợc quy ðịnh tại ðiểm 2.11 Khoản 2 Mục
II của Hýớng dẫn này;
- Sổ hýởng trợ cấp hàng
tháng do tổ chức bảo
hiểm xã hội cấp do tai nạn lao ðộng
ðối với ðối týợng ðýợc quy ðịnh tại
ðiểm 4.1 Khoản 4 Mục II của Hýớng dẫn này;
- Bằng tốt
nghiệp trung học cõ sở ðối với ðối
týợng ðýợc quy ðịnh tại ðiểm 4.4 Khoản 4 Mục
II của Hýớng dẫn này;
- Cõ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục ðại học cãn cứ vào
chuyên ngành học của ngýời học ðể quyết
ðịnh miễn, giảm học phí ðối với: Học
sinh, sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tý týởng Hồ
Chí Minh; học sinh, sinh viên, học viên học chuyên ngành Lao,
Phong, Tâm thần, Pháp Y, Giải phẫu bệnh; học
sinh, sinh viên học một số nghề học nặng
nhọc, ðộc hại, nguy hiểm ðối với dạy
nghề.
b) Ðối với
trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa
thuộc diện ðýợc miễn, giảm học phí
vừa thuộc diện ðýợc hỗ trợ chi phí
học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sõ các
giấy tờ liên quan nói trên kèm các ðõn theo mẫu phụ
lục I và II của Thông tý 20.
c) Ngýời học
thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ
hồ sõ nộp lần ðầu cho cả thời gian
học tập. Riêng ðối với ngýời học
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng
nãm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo ðể làm cãn cứ xem xét
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập cho kỳ học tiếp theo.
1.2. Trách
nhiệm xét duyệt và thẩm ðịnh hồ sõ
a) Ðối với
trýờng mầm non và trung học cõ sở: Hiệu
trýởng nhà trýờng có trách nhiệm xét duyệt hồ sõ
và lập danh sách học sinh ðýợc miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi
Phòng giáo dục ðào tạo ðể thẩm ðịnh,
tổng hợp báo cáo cõ quan tài chính cùng cấp trình
cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí
hàng nãm.
b) Ðối với
trýờng trung học phổ thông và các cõ sở giáo dục
trực thuộc sở giáo dục và ðào tạo: Hiệu
trýởng nhà trýờng có trách nhiệm xét duyệt hồ sõ
và lập danh sách học sinh ðýợc miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi
Sở giáo dục và Ðào tạo ðể thẩm
ðịnh, tổng hợp báo cáo cõ quan tài chính cùng
cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí
dự toán kinh phí hàng nãm.
c) Ðối với cõ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ðại
học: Thủ trýởng các cõ sở giáo dục ðại
học và giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm xét
duyệt hồ sõ và quyết ðịnh miễn, giảm
học phí ðối với học sinh, sinh viên và học viên;
ðồng thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học
viên ðýợc miễn, giảm học phí theo mẫu quy
ðịnh tại phụ lục VII, XI báo cáo cõ quan quản
lý cấp trên trực tiếp. Cõ quan quản lý
cấp trên thẩm ðịnh, lập dự toán kinh phí theo
mẫu quy ðịnh tại phụ lục VIII, XI gửi
Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm
quyền bố trí
kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng nãm.
Thời gian học sinh,
sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc
buộc thôi học, học lýu ban, học lại, học
bổ sung thì sẽ không ðýợc tính trong dự toán
ðể cấp bù tiền miễn, giảm học phí.
2. Ðối với
ngýời học tại các cõ sở giáo dục mầm non,
phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
ðại học ngoài công lập; cõ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học thuộc doanh
nghiệp nhà nýớc
2.1. Trình tự,
thủ tục và hồ sõ:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt ðầu khai
giảng nãm học, cha mẹ (hoặc ngýời giám hộ)
trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông;
học sinh, sinh viên học ở các cõ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục ðại học phải làm
ðõn có xác nhận của nhà trýờng gửi về:
- Phòng Giáo dục
và Ðào tạo: Ðối với trẻ em học mẫu giáo,
học sinh học trung học cõ sở (ðõn cấp bù
tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ
lục IV; ðõn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo
phụ lục II của Thông tý 20).
- Sở Giáo dục và Ðào
tạo: Ðối với học sinh học trung học
phổ thông (ðõn cấp bù tiền miễn, giảm học
phí mẫu theo phụ lục IV; ðõn hỗ trợ chi phí
học tập mẫu theo phụ lục II của Thông tý 20).
- Phòng Lao ðộng
– Thýõng binh và Xã hội: Ðối với học sinh, sinh
viên học ở các cõ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục ðại học (mẫu ðõn theo phụ lục V
của Thông tý 20; các cõ sở
giáo dục nghề nghiệp, giáo dục ðại học
ngoài công lập hoặc thuộc doanh nghiệp nhà nýớc
phải xác nhận rõ là ðõn vị ngoài công lập hoặc
thuộc doanh nghiệp nào của nhà nýớc).
a) Tùy theo từng
ðối týợng ðýợc miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo ðõn là bản sao
chứng thực một trong các giấy tờ ðýợc quy
ðịnh tại tiết a ðiểm 1.1 Khoản 1 Mục III Hýớng
dẫn này. Riêng ðối với ngýời học học các
chuyên ngành nhã nhạc cung ðình, chèo, tuồng,
cải lýõng, múa, xiếc; một số nghề học
nặng nhọc, ðộc hại, nguy hiểm (ðối
với dạy nghề), kèm theo ðõn ðề nghị miễn,
giảm học phí là giấy xác nhận của Nhà
trýờng.
b) Ðối với
trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa
thuộc diện ðýợc miễn, giảm học phí
vừa thuộc diện ðýợc hỗ trợ chi phí
học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sõ các
giấy tờ liên quan nói trên kèm các ðõn theo mẫu phụ
lục II và phụ lục IV của Thông tý 20.
c) Ngýời học
thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ
hồ sõ nộp lần ðầu cho cả thời gian
học tập. Riêng ðối với ngýời học
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng
nãm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo ðể làm cãn cứ xem xét
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập cho kỳ học tiếp theo.
2.2. Trách nhiệm xét
duyệt, thẩm ðịnh hồ sõ và xác nhận:
a) Ðối với cõ
sở giáo dục mầm non, phổ thông: Trong vòng 10
ngày kể từ khi nhận ðýợc ðõn ðề nghị
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập,
Hiệu trýởng nhà trýờng có trách nhiệm xác nhận
ðầy ðủ các nội dung theo mẫu quy ðịnh tại
Phụ lục II và Phụ lục IV của Thông tý 20.
b) Ðối với cõ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ðại
học: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận ðýợc ðõn ðề
nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí,
Hiệu trýởng nhà trýờng có trách nhiệm xác nhận
ðầy ðủ các nội dung ðýợc quy ðịnh tại
Phụ lục V của Thông tý 20 và ðiểm 2.1 Khoản 2
Mục III của Hýớng dẫn này.
c) Thủ trýởng các
cõ sở giáo dục hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung ðã xác nhận trên ðõn ðề nghị của
ngýời học.
d) Ðối với các
lần cấp bù tiền miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập các lần sau, ngýời
học không phải làm ðõn ðề nghị cấp bù tiền
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập. Trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt ðầu học
kỳ mới, cõ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học có trách nhiệm
cấp cho ngýời học Giấy xác nhận ðýợc quy
ðịnh tại Phụ lục VI của Thông tý 20.
3. Ðối với
ngýời học thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
chuẩn nghèo của thành phố học tại các cõ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập:
3.1. Trýờng hợp học tại các cõ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc thành phố hoặc thuộc quận, huyện
quản lý: Hiệu trýởng các cõ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập có trách nhiệm xét duyệt
hồ sõ và quyết ðịnh miễn, giảm học phí
ðối với học sinh, sinh viên và học viên; ðồng
thời lập danh sách học sinh, sinh viên, học viên
ðýợc miễn, giảm học phí gửi cõ quan tài chính
cùng cấp hoặc Sở, ngành quản lý. Cõ quan tài
chính cùng cấp hoặc Sở, ngành quản lý thẩm
ðịnh, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí
thực hiện trong dự toán ngân sách hàng nãm.
3.2. Trýờng hợp học tại các cõ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc
trung ýõng quản lý: Phòng Lao ðộng Thýõng binh và
Xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết
toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên ðang học
tại các cõ sở nghề nghiệp công lập.
IV. PHÝÕNG
THỨC CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ
HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP:
1. Phýõng thức cấp
bù tiền miễn, giảm học phí, tiền tổ
chức học hai buổi/ngày ðối với các cõ sở
giáo dục công lập
Kinh phí thực hiện cấp bù học phí cho cõ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học công lập ðýợc
ngân sách nhà nýớc cấp hàng nãm theo hình thức giao
dự toán. Việc phân bổ dự
toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho
cõ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học công lập ðýợc
thực hiện ðồng thời với thời ðiểm
phân bổ dự toán ngân sách nhà nýớc hàng nãm. Khi giao
dự toán cho các cõ sở giáo dục, cõ quan chủ quản
phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính
sách cấp bù học phí cho ngýời học thuộc ðối
týợng ðýợc miễn, giảm học phí ðang theo học
tại cõ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục ðại học công
lập.
Khi rút dự toán kinh phí cấp bù tiền miễn,
giảm học phí, cõ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục ðại
học công lập phải gửi cõ quan Kho bạc nhà
nýớc nõi ðõn vị giao dịch bản tổng hợp
ðề nghị cấp bù tiền học phí miễn,
giảm (gồm các nội dung: Họ tên ngýời học
thuộc diện ðýợc miễn, giảm học phí
hiện ðang theo học tại trýờng; mức thu học
phí của nhà trýờng; mức học phí miễn, giảm
và tổng nhu cầu kinh phí ðề nghị cấp bù).
Nguồn kinh phí ngân sách nhà nýớc cấp bù tiền
học phí miễn, giảm cho cõ sở giáo dục mầm
non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
ðại học công lập ðýợc hạch toán vào tài
khoản thu học phí của
cõ sở này và ðýợc tự chủ sử dụng theo quy
ðịnh hiện hành về chế ðộ tự chủ tài
chính của ðõn vị sự nghiệp công lập.
Kinh phí thực hiện chính sách về miễn, giảm
học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy ðịnh thành
phố giai ðoạn 2014-2015 chi từ nguồn kinh phí
ðýợc giao trong dự toán sự nghiệp giáo dục
hằng nãm của Sở Giáo dục và Ðào tạo, các Sở
- ngành có ðõn vị trực thuộc là cõ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập và ngân sách quận, huyện.
2. Phýõng thức chi
trả tiền hỗ trợ chi phí học tập ðối với các ðối týợng ðang
học tại các cõ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập
2.1. Việc chi
trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha
mẹ (hoặc ngýời giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh trung học cõ sở, học sinh
trung học phổ thông và học sinh học tại các cõ
sở giáo dục khác do cõ sở giáo dục thực
hiện.
2.2. Kinh phí hỗ
trợ chi phí học tập ðýợc cấp ðủ trong 9
tháng/nãm học và chi trả 2 lần trong nãm: Lần 1 chi
trả ðủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả
ðủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
2.3. Trýờng hợp
cha mẹ (hoặc ngýời giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo và học sinh chýa nhận tiền hỗ trợ
chi phí học tập theo thời hạn quy ðịnh thì
ðýợc truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
3. Phýõng thức chi
trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập ðối với ngýời học ở
các cõ sở giáo dục ngoài công lập; cõ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục ðại học thuộc doanh
nghiệp nhà nýớc
3.1. Phòng Giáo
dục và Ðào tạo chịu trách nhiệm chi trả,
quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi
phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ (hoặc ngýời giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh trung học cõ sở.
3.2. Sở Giáo dục
và Ðào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán
kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học
tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha
mẹ học sinh trung học phổ thông.
3.3. Phòng Lao
ðộng - Thýõng binh và Xã hội chịu trách nhiệm
chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực
tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh,
sinh viên ðang học tại các cõ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học.
Trýờng hợp học
sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc
buộc thôi học thì cõ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục ðại học nõi học sinh, sinh
viên ðang học gửi thông báo ðể Phòng Lao ðộng - Thýõng
binh và Xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi
học sinh, sinh viên ðýợc nhập học lại sau khi
hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận
của cõ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
ðại học thì Phòng Lao ðộng - Thýõng
binh và Xã hội tiếp tục thực hiện chi
trả. Thời gian học lýu ban, học lại, ngừng
học, học bổ sung
sẽ không ðýợc tính ðể chi
trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí.
3.4. Kinh phí cấp bù
tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập ðýợc cấp ðủ trong 9 tháng/nãm học
(ðối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/nãm học
(ðối với học
sinh, sinh viên học tại các cõ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục ðại học) và thực hiện 2
lần trong nãm: Lần 1 chi trả ðủ 4 tháng (ðối
với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (ðối
với học sinh, sinh viên học tại các cõ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục ðại học) vào
tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả ðủ 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
3.5. Trýờng hợp
cha mẹ (hoặc ngýời giám hộ) trẻ em học
mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chýa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí
học tập theo thời hạn quy ðịnh thì
ðýợc truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
4. Phýõng thức chi trả tiền miễn,
giảm học phí ðối với ngýời
học thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo học
tại các cõ sở giáo dục nghề nghiệp công lập:
4.1. Trýờng hợp học tại các cõ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc thành phố hoặc thuộc quận, huyện
quản lý: Hiệu trýởng các cõ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập có trách nhiệm xét duyệt
hồ sõ và quyết ðịnh miễn, giảm học phí
ðối với học sinh, sinh viên và học viên.
4.2. Trýờng hợp học tại các cõ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc trung
ýõng quản lý: Phòng Lao ðộng Thýõng binh và Xã
hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí
cấp bù học phí trực tiếp bằng tiền
mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên ðang học tại
các cõ sở nghề nghiệp công lập.
V. CÁC QUY ÐỊNH KHÁC:
Ðối với các ðối týợng thuộc diện
ðýợc miễn, giảm học phí học hệ dân sự
trong các trýờng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an; học các chuyên ngành khác (không phải ngành sý phạm)
trong trýờng sý phạm công lập: Thực hiện theo quy
ðịnh tại Ðiều 7, Ðiều 9 và ðiểm b Khoản 1
Ðiều 12 của Thông tý 20.
Ðối với ðối týợng thuộc diện ðýợc
miễn học phí là học sinh, sinh viên hệ cử
tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học
nghề nội trú với thời gian ðào tạo từ 3
tháng trở lên): Các ðịa phýõng thực hiện chi trả
kinh phí ðào tạo (bao gồm tiền học phí, học
bổng và trợ cấp) trên cõ sở hợp ðồng
với các cõ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục ðại học theo quy ðịnh tại Nghị
ðịnh số 134/2006/NÐ-CP ngày 14 tháng 11 nãm 2006 của Chính
phủ về chế ðộ cử tuyển vào các cõ sở
giáo dục trình ðộ ðại học, cao ðẳng, trung
cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
Thông tý liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDÐT-BLÐTBXH-BTC-BNV-UBDT
ngày 7 tháng 4 nãm 2008 của Liên Bộ Giáo dục và Ðào
tạo, Bộ Lao ðộng - Thýõng binh và Xã hội,
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy
ban Dân tộc
hýớng dẫn thực hiện một số ðiều
của Nghị ðịnh số 134/2006/NÐ-CP.
Các ðối týợng thuộc diện ðýợc miễn
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mà
cùng một lúc ðýợc hýởng nhiều chính sách hỗ
trợ khác nhau thì chỉ ðýợc hýởng một
chế ðộ ýu ðãi cao nhất.
Học sinh, sinh viên, học viên thuộc diện ðýợc
miễn, giảm học phí nếu ðồng thời học
ở nhiều cõ sở giáo dục hoặc nhiều khoa,
nhiều ngành trong cùng một trýờng thì ðýợc
hýởng một chế ðộ ýu ðãi.
Không áp dụng chế ðộ ýu ðãi về miễn,
giảm học phí ðối với học sinh, sinh viên,
học viên trong trýờng hợp ðã hýởng chế
ðộ này tại một cõ sở giáo dục nghề
nghiệp hoặc cõ sở giáo dục ðại học.
Không áp dụng chế ðộ miễn, giảm học phí
ðối với trýờng hợp ðang hýởng lýõng và sinh
hoạt phí khi ði học, các trýờng hợp học sau
ðại học (trừ ðối týợng quy ðịnh tại
ðiểm 2.10 Khoản 2 Mục II Hýớng dẫn này).
Trýờng hợp các
vãn bản quy phạm pháp luật ðýợc tại Hýớng
dẫn liên tịch này ðýợc sửa ðổi, bổ sung hay
thay thế bằng vãn bản mới thì sẽ
ðýợc thực hiện theo vãn bản mới ðó.
Các Phòng Lao ðộng - Thýõng binh và Xã hội
cấp huyện tiếp tục chi trả tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
nãm học 2012-2013 ðối với ngýời học tại các
cõ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục ðại học ðã
nộp ðầy ðủ hồ sõ trýớc ngày 31 tháng 8 nãm 2013
nhýng chýa ðýợc nhận tiền hỗ trợ theo quy
ðịnh tại Thông tý liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDÐT-BTC-BLÐTBXH ngày 15 tháng 11 nãm 2010 của Liên
Bộ Giáo dục và Ðào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao
ðộng - Thýõng binh và Xã hội hýớng dẫn
thực hiện một số ðiều của Nghị
ðịnh 49.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giáo dục và Ðào tạo:
Hýớng dẫn các cõ
sở giáo dục mầm non, phổ thông, nghề
nghiệp, ðại học, giáo dục thýờng xuyên trên
ðịa bàn thực hiện
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập theo quy ðịnh.
Thông báo Trýờng Trung
cấp chuyên nghiệp, Cao ðẳng và Ðại học
thuộc Trung ýõng và ðề nghị nhà trýờng phổ
biến chính sách hỗ trợ miễn, giảm học phí
cho ðối týợng ðýợc thụ hýởng và thực
hiện việc xác nhận theo quy ðịnh.
Cãn cứ mức thu học phí của các trýờng trung
học phổ thông công lập trong vùng do Hội ðồng
nhân dân thành phố quy ðịnh và số lýợng ðối
týợng ðýợc miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập ðang học tại các trýờng trung
học phổ thông công lập và ngoài công lập trên ðịa
bàn ðể lập danh sách (kèm theo các hồ sõ xác nhận
ðối týợng theo quy ðịnh tại Ðiều 8 của
Thông tý 20) thẩm ðịnh, tổng hợp và xây dựng dự
toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện.
2. Sở Lao ðộng – Thýõng binh và Xã hội :
Hýớng dẫn các cõ
sở dạy nghề thuộc Thành phố và thông báo các cõ
sở dạy nghề thuộc Trung ýõng ðề nghị nhà
trýờng phổ biến chính sách hỗ trợ miễn,
giảm học phí cho ðối týợng ðýợc thụ
hýởng và thực hiện việc xác nhận theo quy
ðịnh.
Hýớng dẫn các Phòng
Lao ðộng – Thýõng binh và Xã hội, Ban giảm nghèo, tãng
hộ khá quận, huyện thực hiện chính sách
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập theo quy ðịnh.
Tổng
hợp kinh phí miễn, giảm học phí của các cõ sở dạy
nghề trực thuộc Sở gửi về Sở tài chính tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí trong
dự toán hàng nãm của Sở.
3. Sở Tài chính:
Hýớng dẫn
Phòng Tài chính – Kế hoạch phối hợp với
Phòng Giáo dục và Ðào tạo, Phòng Lao ðộng – Thýõng binh và Xã hội, Ban
giảm nghèo, tãng hộ khá quận, huyện trong việc
thực hiện quy ðịnh tại Nghị ðịnh 49 và
Nghị ðịnh 74.
Tổng
hợp kinh phí miễn, giảm học phí và kinh phí hỗ
trợ chi phí học tập trên cõ sở ðề xuất
của của
Sở Giáo dục và Ðào tạo, các Sở - ngành có liên quan,
Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các trýờng
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; trình Ủy ban
nhân dân thành phố bố trí kinh phí trong dự toán hàng nãm
của Sở Giáo dục và Ðào tạo, các Sở - ngành có
liên quan, các trýờng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và
ngân sách các quận - huyện.
4. Phòng Giáo dục và Ðào tạo
Cãn cứ mức thu
học phí của các trýờng mầm non, trung học cõ
sở công lập trong vùng do Hội ðồng nhân dân thành
phố quy ðịnh và số lýợng ðối týợng
ðýợc miễn, giảm học phí ðang học tại các
trýờng mầm non và trung học cõ sở ngoài công lập
trên ðịa bàn ðể lập danh sách (kèm theo các hồ sõ xác
nhận ðối týợng theo quy ðịnh tại Ðiều 8
của Thông tý 20) thẩm ðịnh, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh
phí gửi cõ quan tài chính cùng cấp tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân quận – huyện bố trí
dự toán kinh phí thực hiện.
Cãn cứ mức hỗ trợ chi phí học tập
ðýợc quy ðịnh tại Nghị ðịnh 49 (70.000
ðồng/học sinh/tháng ðể mua sách, vở và các ðồ
dùng khác...) và số lýợng ðối týợng ðýợc hỗ
trợ chi phí học tập ðể lập danh sách bao gồm
cả các ðối týợng học công lập và ngoài công
lập (kèm theo các hồ sõ xác nhận ðối týợng theo
quy ðịnh tại Khoản 1, 2 Mục III của Hýớng
dẫn này), thẩm ðịnh, tổng hợp và xây dựng
dự toán kinh phí gửi cõ quan tài chính cùng cấp tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí
dự toán kinh phí thực hiện.
5. Phòng Lao ðộng – Thýõng binh và Xã hội:
Hýớng dẫn Ủy
ban nhân dân, Ban giảm nghèo, tãng hộ khá phýờng, xã,
thị trấn trong việc thực hiện quy ðịnh
tại Nghị ðịnh 49 và Nghị ðịnh 74.
Phối hợp với
Phòng Giáo dục và Ðào tạo, Phòng Tài chính – Kế
hoạch trong việc lập kế hoạch hằng nãm,
tổ chức quản lý việc triển khai thực
hiện và tổng hợp báo cáo kết quả cho Ủy ban
nhân dân quận, huyện và Sở Lao ðộng – Thýõng binh và
Xã hội.
Thực hiện việc cấp trực tiếp tiền
hỗ trợ miễn, giảm học phí cho học sinh,
sinh viên thuộc hộ nghèo theo quy ðịnh thành phố học chính quy ở
các cõ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
thuộc Trung ýõng quản lý; các ðối týợng
ðýợc miễn, giảm học phí học chính quy ở các
trýờng ðại học ngoài công lập và cõ sở giáo dục nghề
nghiệp, ðại học thuộc các doanh nghiệp nhà
nýớc theo quy ðịnh.
Hýớng dẫn liên
tịch này thay thế Hýớng dẫn liên tịch số 6805/HDLT/GDÐT-TC-LÐTBXH
ngày 21/7/2011 về việc thực hiện miễn giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh, sinh viên từ nãm học 2010-2011 ðến nãm học
2014-2015 và Hýớng dẫn số 7692/HDLT/SLÐTBXH-SGDÐT-STC ngày
12/6/2014 về việc thực hiện miễn, giảm
học phí, tiền tổ chức học hai buổi/ngày và
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên là
thành viên hộ nghèo và hộ cận nghèo Thành phố của
Liên Sở Lao ðộng - Thýõng binh và Xã hội,
Sở Giáo dục và Ðào tạo và Sở Tài chính.
Hýớng dẫn này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Trýờng hợp Ủy
ban nhân dân quận – huyện (phòng Lao ðộng Thýõng binh
– Xã hội) ðã
thực hiện chi hỗ trợ miễn, giảm học
phí cho học sinh, sinh viên thuộc ðối týợng ðýợc
miễn, giảm học phí học tại các trýờng không
thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân quận –
huyện trýớc khi hýớng dẫn này có hiệu lực (chi
theo Hýớng dẫn số 6805/HDLT/GDÐT-TC-LÐTBXH ngày 21/7/ 2011 và
Hýớng dẫn số 7692/HDLT/SLÐTBXH-SGDÐT-STC ngày 12/6/2014),
thì Ủy ban nhân dân các quận – huyện vẫn
thực hiện quyết toán kinh phí ðã chi khi quyết
toán chi ngân sách quận – huyện nãm 2014. Ðồng thời Ủy
ban nhân dân quận – huyện có vãn bản thông báo danh sách
học sinh, sinh viên ðã ðýợc nhận tiền hỗ
trợ miễn, giảm học phí từ ngân sách quận –
huyện ðến các trýờng ðể tránh việc chi trùng
lắp; ðồng thời gửi Sở Tài chính, các Sở
ngành quản lý trýờng một bản ðể theo
dõi, rà soát tránh việc cấp trùng ðối týợng
ðýợc miễn, giảm.
Trong quá trình
thực hiện nếu có výớng mắc, các Sở ngành,
ðịa phýõng phản ánh về Sở Giáo dục và Ðào
tạo ðể phối hợp Sở Lao ðộng – Thýõng binh
và Xã hội, Sở Tài chính nghiên cứu, giải
quyết./.
KT. GIÁM ÐỐC
PHÓ GIÁM ÐỐC
|
KT. GIÁM ÐỐC
PHÓ GIÁM ÐỐC
|
KT. GIÁM ÐỐC
PHÓ GIÁM ÐỐC
|
(Ðã ký)
|
(Ðã ký)
|
(Ðã ký)
|
LÊ HOÀI NAM
|
NGUYỄN TẤN TÀI
|
TRẦN TRUNG DŨNG
|
Nõi nhận:
- Ð/c Hứa
Ngọc Thuận, PCT.UBND/TP (ðể b/c);
- Vãn phòng
UBND/TP;
- Uỷ Ban
nhân dân các quận, huyện;
- Ban Giảm
nghèo, tãng hộ khá TP;
- Phòng Lao
ðộng-TB&XH; Phòng Giáo dục quận, huyện;
- Website Sở
LÐTBXH, Sở GD&ÐT, Sở TC;
- Lýu: VT, Sở LÐTBXH, Sở GD&ÐT, Sở
TC, Tr.